1. Nguyên âm: Có một từ bao gồm tất cả các nguyên âm là “uể oải”
2. Tháng: September , October, November, December => chỉ cần nhớ S,O,N,D
3. Các phụ âm điếc trong tiếng Anh:
Từ câu: Tôi cần bông sao cho phải thơm .
Ta biến đổi: Tôi kần pông shao cho phải thơm.
=>Vậy là có được câu dễ nhớ các phụ âm điếc trong tiếng Anh: t, k, p, sh=s (x, ce), ch, f= ph=gh, th (đọc là: tờ, kờ, pờ, shờ=sờ (xờ), chờ, phờ, thờ; các âm vang là nguyên âm (a,e,i,o,u) và còn lại).
4. Cách đọc ED:
Trước là âm điếc ta đọc tờ (t)
Phía trước âm vang đọc như đờ (d)
Còn tờ với đờ ta đọc… ịch (id)
5. Bài thơ dấu nhấn Stress:
/1/ Stress ngay căn ngữ rất thường
Tiếp đầu, tiếp vĩ ai đường đánh đâu.
/2/ Hai vần những tiếng âu sầu
Khi là vê vộp (v – verb) cuối vần nhấn âm
Nhưng khi chuyển loại thăng trầm
Lên danh xuống tính(danh từ, tính từ), chủ âm trước liền.
/3/ Kép danh hai tiếng truân chuyên
Chủ âm duy nhất, tiếng đầu nhận nhe.
/4/ O on, e é, a de (oon, ee, ade)
E se cùng với anh e e rờ (eer)
Stress tôi luôn đánh bất ngờ
Ngay vào vần cuối mù mờ chả sai.
/5/ Từ mà vần chỉ có hai
Kết thúc với mấy cái này như sau:
“Phi” làm “A-té” thương đau (fy, ate)
I gie (ize), i sẽ (ise) stress nơi cuối cùng
Động từ có chữ tận cùng
Như trên và có 3 vần trở lên
Luật liền thay đổi gập ghềnh
Phải sang trái, stress trên vần thứ ba
/6/ Dây mơ rễ má nhất là
Stress thường liền trước vần mang tận cùng
I an, ic, ical
I ông (ion), i ợt (ious), ial, i tỳ (ity)
Êty (ety), i tợt (itous), i tiều (itive)
Cient, i tút (itude), i tàn (itant), tiêu luôn!
Ual, u ợt (uous) cũng buồn
Đấy là quy luật nói suông dễ tìm
Ngoại lệ cũng khá đau tim
Bạn ơi hãy cố đừng nên nản lòng.
*Chú thích:
/1/: Dấu chủ âm (stress) thường đánh vào căn ngữ (original root) của từ. Nói cách khác, tiếp đầu ngữ (prefixes) và tiếp vĩ ngữ (suffixes) không bao giờ nhận dấu chủ âm.
*VD: spéaker, besíde, unpléasant, understánd, afráid, forgét, belów, expláin, repláce, províde, beáutiful, colléct, attáck, avóid, appéar…
/2/: Nhiều tiếng (chủ yếu 2 vần) khi là (v) thì stress ở vần cuối, khi là (n) hoặc (adj) thì stress ở vần đầu.
*VD: expórt (v) éxport (n); recórd (v) rècord (n); presént (v) prèsent (n); incréase (v) íncrease (n)…
/3/: Những danh từ ghép gồm hai tiếng (có gạch nối hay không, viết liền hay viết rời cũng vậy), chỉ có 1 dấu stress, mà dấu stress đó phải đánh vào 1 âm ở tiếng đầu.
*VD: físhing boat, báthing costume, ópera house, dínner-plate, fáctory worker, políce station…
/4/: Stress thường đánh vào vần cuối của những tiếng tận cùng bằng “oon”, “ee”, “ade”, “ese”, “eer”…
*VD: saloón, employeé, engineér, lemonáde…
/5/:– Những tiếng tận cùng bằng “fy”, “ate”, “ize”, “ise” nếu chỉ có 2 vần thì stress ở vần cuối.
*VD: surpríse, baptíze, defý…
–Những (v) tận cùng bằng “fy”, “ate”, “ize”, “ise” có 3 vần trở lên thì stress ở vần thứ 3 tính từ phải sang trái (trừ các tiếng: régularize, cháracterize, hóspitalize)
*VD: déviate, illúminate, stúpefy, persónify, apólogize…
/6/: Stress thường đánh vào vần liền trước vần có mang
–“ian”, “ic”, “ical”, “ion”, “ious”, “ial”, “ity”, “ety”, “itous”, “itive”, “cient”, “itude”, “itant”, “ual”, “uous”
*VD:
+“ion”: populátion, nátion… (! trừ những tiếng khoa học: aníon, dándalion…)
+“ic”, “ical”: eléctric(al), vironméntal ,continéntal… (! trừ: cátholic, héretic, lúnatic, árithmetic, rhétoric, árabic, pólitic)
––“ian”, “ious”, “ial”, “ity”, “ety”, “itous”, “itive”, “cient”, “itude”, “itant”, “ual”, “uous”: merídian, suffícient, impiéty, fórtitude, artifícial, contínual, profánity, exhórbitant, contínuous…
6. Cách dùng mạo từ “the”:
A, an một vật, một người
Cái gì đã rõ thì ta dùng the
Chung chung một cách vu vơ
Một loài một thứ thì the chẳng dùng.(1a*)
Tính từ có the đi cùng,
Tuy không có S nhưng dùng số đông
Hotel, tàu, biển, tên sông
Hoặc vật duy nhất đừng hòng có hai
Chữ the ta viết vào ngay
Ngoài ra phải nhớ lúc không có the
Trước tiên đỉnh núi sông hồ (2a*)
Quốc gia xuân hạ bốn mùa thu đông(2b*)
Và ngay những phút đói lòng,
Ngày ăn ba bữa cũng không có the
Giáng sinh, lễ lộc, sắc màu,
Đồ ăn thức uống the không đi cùng
Đó là qui luật nói chung
Nhưng mà ngoại lệ cũng không thiếu gì
Như hai nước Mỹ, nước Phi
Chữ the ta lại phải ghi ở đầu
Nhưng xin bạn chớ vội rầu
Bao nhiêu đã đủ qua cầu trường thi
7. Một vài cách dùng các thì:
Simple hiện tại viết ra
Hoặc là chân lí, hoặc là thói quen.
Còn chuyện quá khứ chẳng quên
Thời gian nắm rõ đi kèm ago
Hôm qua, tháng trước alô
Thì simple past viết vô tức thì.
Mai mốt nói gì, làm gì
Tương lai đơn giản phải ghi vào bài
“Chuyện xưa kéo tới hôm nay
Present perfect nhớ ngay vào lòng”
“Quá khứ hai việc đi cùng
Trước sau rõ rệt ta dùng hai tenses
Thì past perfect trước tiên
Tiếp simple past dùng liền theo sau”.
“Tương lai hai việc trước sau(1c*)
Future perfect trước tiên viết vào(1c*)
Hiện tại đơn ở chuyến sau(1c*)
Hai thì một cặp cùng nhau đồng hành(1c*)”
Ngoài ra phải nhớ cho rành
Tiếp diễn ta phải tiến hành ba đang
Am, is, are với verb-ing
Bây giờ việc đó huynh đang tiến hành
Was, were, ing-verb rành rành
Một lúc quá khứ anh đang làm gì
Verb-ing theo sau “will be”
Tương lai đang một việc gì xảy ra
Dùng thì ta phải liếc qua
Hiện tại, quá khứ hay là tương lai
Đặc điểm hành động kéo dài
Hay là đã dứt, chọn ngay đúng thì
Subject và verb nhớ ghi
Số nhiều, số ít nghĩ suy kĩ càng
8. Cách sắp xếp các tính từ trước một danh từ:
“Mạo từ tính từ sở hữu đại từ” “thứ tự số đếm” “kích cỡ tính tình” “tuổi tác dáng hình” “sác màu quốc tịch” danh từ.
o Lập câu ta phải nhớ rằng
“Bắt đầu từ phải” lần lần viết sang
Danh từ ở cuối đàng hoàng
Quốc tịch đứng kế: Mỹ, Hàn hay Anh
Sắc màu xanh đỏ xướng danh
Dánh hình mập ốm hay anh to đùng
Tuổi già hay vẫn trẻ trung
Tính tình đẹp xấu chân dung thế nào
Rộng dài kích cỡ là bao
Một hai số đếm ra sao nói liền
Thứ tự con số ngã nghiêng
Đại từ dõng dạc xưng riêng cho mình
Tính từ sở hữu đinh ninh
Mạo từ chỉ định về vinh sau cùng.
o Mỗi lần bạn muốn lập câu
Nên ghi nhớ cách lập sau kĩ càng
Ta viết từ bên phải sang
Loại từ sắp xếp đàng hoàng mới hay
Danh từ chính, phụ nằm đây
Cạnh bên quốc tịch: Anh, hay Nhật, Lào
Sắc màu xanh, đỏ thế nào?
Dáng hình mập ốm hay hao hao gầy
Chị em tuổi tác sao đây?
Xuân xanh, đôi tám, sáu hai hay mười
Tính cách thân thiện, yêu đời
Hay là xấu bụng, mọi người lánh xa
Tiếp theo, số đếm hai, ba
Mạo từ biết phận lăn ra cuối cùng
Bạn ơi hãy nhớ cho dùm
Đặt câu như thế một chùm điểm xinh!
(Tác giả: V1TDM1YMIAEH4IO)
9. Các từ loại tiếng Anh:
Danh từ là tiếng gọi tên
Của người, của vật đừng quên ghi vào
Tính từ bổ nghĩa cho noun
Trẻ, già, mập, ốm, lùn, cao thế nào
Đại từ thay thế tiếng noun
Chúng ta, chị ấy, *** ***, ông bà
Động từ dùng để nói ra
Hoặc là trạng thái, hoặc là hành vi
Trạng từ bổ nghĩa tùy nghi
Cả tính, động phó từ gì chẳng lo
Liên từ nối kết lại cho
Hai chữ hai nhóm, hai clauses dính chùm
Giới từ là tiếng chỉ giùm
Theo sau có một anh trùm là noun
Thán từ là tiếng kêu gào
Trời ơi! Kinh khủng. Ối chao! Giật mình.
Mạo từ chẳng đứng một mình
A, an, the cả ba cùng trước noun
Nếu quên bạn phải làm sao?
Xin tra tự điển chữ nào cũng xong.