Chào các bạn, nhằm mục đích trau giồi anh ngữ, các bạn trong Diễn Đàn đã sưu tầm các thành ngữ tiếng Việt và sau đó tìm các thành ngữ tiếng Anh tương xứng để đưa vào. Qua việc chơi mà học, học mà chơi này mình hy vọng rằng sẽ có một danh sách thành ngữ Việt Anh dài nhất và có chất lượng nhất. Mong các bạn cùng tham gia.
Mong các bạn đóng góp bằng cách cung cấp các thành ngữ chưa có trong danh sách dưới đây hoặc là tìm các thành ngữ tiếng Anh tương ứng.
Thân chào các bạn
Cập nhật đến ngày 21 tháng 6 năm 2010
Thành Ngữ Việt - Anh
Định Nghĩa Thành Ngữ Việt Nam
Theo Thuật ngữ ngôn ngữ học:
Là cụm từ hay ngữ cố định có tình nguyên khối về ngữ nghĩa, tạo thành một chỉnh thể định danh có ý nghĩa chung khác tổng số ý nghĩa của các thành tố cấu thành nó, tức là không có nghĩa đen và hoạt động như một từ riêng biệt trong câu.
Theo từ điển Bách khoa:
Thành ngữ hoặc là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định (phần lớn không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp) (không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ) và độc lập riêng rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việc tạo thành những câu nói hoàn chỉnh.
A
2. Ác giả ác báo: Curses like chickens come home to roost.
3. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything comes to him who wait.
4. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ:
5. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
6. Ai khảo mà xưng
7. Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
8. Ăn Bắc mặc Kinh (Bắc= miền bắc; Kinh = dân tộc Kinh (Việt))
9. An bần lạc đạo
10. Ăn bằng nói chắc
11. Ăn báo cô
12. Án binh bất động
13. Ăn bơ làm biếng
14. Ăn bờ ở bụi
15. Ăn bớt ăn xén
16. Ăn bớt đọi, nói bớt lời
17. Ăn bữa hôm lo bữa mai
18. Ăn cần ở kiệm
19. Ăn cắp như ranh
20. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
21. Ăn cây nào rào cây ấy: One fences the tree one eats.
22. Ăn cây nào rào cây nấy
23. Ăn cay nuốt đắng
24. Ăn cây táo rào cây sung
25. Ăn cây táo, rào cây sung
26. Ăn chắc mặc bền
27. Ăn chắc mặc bền
28. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride. - Solidity first.
29. Ăn cháo đá bát
30. Ăn cháo đá bát
31. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
32. Ăn cháo lá đa
33. Ăn chay nằm mộng
34. Ăn chay niệm phật
35. Ăn chay niệm Phật
36. Ăn chưa no lo chưa tới
37. Ăn chực nằm chờ
38. Ăn chung máng, ở chung chuồng
39. Ăn chung ở lộn
40. Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau
41. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
42. Ăn cỗ đi trước: An early bird catches the worm
43. Ăn cơm chúa múa tối ngày
44. Ăn cơm có canh, tu hành có ban
45. Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan
46. Ăn cơm mới nói chuyện cũ
47. Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
48. Ăn cơm thiên hạ
49. Ăn cơm trước kẻng
50. An cư lạc nghiệp
51. Ăn đất nằm sương
52. Ăn đến nơi, làm đến chốn
53. Ăn đói mặc rách
54. Ăn đói mặc rét
55. Ăn đời ở kiếp
56. Ăn đong ở đợ
57. Ăn gan uống máu
58. Ăn giả làm thật
59. Ăn giập miếng trầu
60. Ăn gió nằm mưa
61. Ăn gửi nằm chờ
62. Ăn hiền ở lành
63. Ăn hơn nói kém
64. Ăn hương ăn hoa
65. Ăn khỏe như thần trùng
66. Ăn không ăn hỏng
67. Ăn không ngồi rồi
68. Ăn không ngon, ngủ không yên
69. Ăn không nói có
70. Ăn lông ở lỗ
71. Ăn mắm mút dòi
72. Ăn mặn khát nước
73. Ăn mật trả gừng
74. Ăn mày cầm tinh bị gậy
75. Ăn mày đòi xôi gấc
76. Ăn mày quen ngõ
77. Ăn miếng trả miếng
78. Ăn miếng trả miếng: One good turn deserves another
79. Ăn nên làm ra
80. Ăn ngay nói thẳng
81. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.
82. Ăn như rồng cuốn
83. Ăn ốc nói mò
84. An phận thủ thường
85. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
86. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: Gratitude is the sign of noble souls
87. Ăn sung mặc sướng
88. Ăn thủng nồi trôi rế
89. Ăn thùng uống vại
90. Ăn trắng mặc trơn
91. Ăn trên ngồi trước
92. Ăn tục nói phét
93. Ăn tươi nuốt sống
94. Ăn vụng ngon miệng
95. Anh em cột chèo
96. Anh hùng không có đất dụng võ
97. Anh hùng mạt lộ
98. Anh hùng nhất khoảnh
99. Anh hùng rơm
100. Anh hùng tạo thời thế
101. Áo ấm cơm no
102. Ào ào như thác lũ
103. Ao có bờ sông có bến
104. Áo đơn đợi hè
105. Áo đơn lồng áo kép
106. Áo gấm đi đêm
107. Áo gấm về làng
108. Ao liền ruộng cả
109. Ao sâu nước cả
110. Ao tù nước đọng
B
111. Ba chìm bảy nổi
112. Bách chiến bách thắng
113. Bách chiến bách thắng
114. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.
115. Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời
116. Bánh ít đi, bánh qui lại
117. Bắt cá hai tay: To run with the hare and hold with the hounds
118. Bắt cóc bỏ dĩa
119. Bất phân thắng bại
120. Bên trọng bên khinh
121. Biệt vô âm tín: Not a sound from somebody.
122. Bình an vô sự
123. Bình an vô sự: Safe and sound
124. Bình an vô sự: Safe and sound.
125. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
126. Bờ xôi ruộng mật
127. Bóc ngắn ,cắn dài .
128. Bồn chồn, lo lắng: Have ants in one's pants
129. Bòn tro đãi trấu.
130. Bụng làm dạ chịu
131. Bước thấp bước cao
132. Buổi đực buổi cái
133. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
C
134. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
135. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
136. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.
137. Cái nết đánh chết cái đẹp !
138. Câm như hến: As dump as oyster.
139. Càng đông càng vui: The more the merrier.
140. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
141. Cha nào con nấy: Like father like son
142. Chậm mà chắc : Slow but sure.
143. Cháy nhà mới lòi mặt chuột
144. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers. - Findings are keepings.
145. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
146. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
147. Chúc may mắn: Keep one's fingers crossed
148. Có chí thì nên: Where there is a will, there is a way
149. Có công mài sắt, có ngày nên kim: Practice makes perfect
150. Có điều gì đó không ổn: Smell the rat
151. Có còn hơn không: Better late than never=it is never late to mend
152. Có tật giật mìnht: If the cab fits then wear it
153. Có tiền mua tiên cũng được: Money makes the mare go
154. Con giun xéo mãi cũng quằn: Push comes to shove
155. Còn nước còn tát: Where's there's life, there's hope
156. Con sâu bỏ dầu nồi canh: One scabby sheep is enough to spoil the whole flock
157. Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
D
158. Đáng đời: It serves you right
159. Đất rộng trời cao
160. Đầu đường xó chợ
161. Đầu trộm đuôi cướp
162. Để rồi tính sau nha: Play it by ears
163. Đêm dài lắm mộng
164. Đêm dài lắm mộng
165. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
166. Đi một ngày đàng học một sàng khôn: Traveling forms, a young man
167. Điếc không sợ súng
168. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
169. Đội nón ra đi
170. Đồng hội đồng thuyền
171. Đồng tiền đi trước là đồng tiền khôn: Money talks
172. Đừng đứng núi này trông núi nọ: A bird in your hand is worth than birds in the bush
173. Được đàng/đằng chân, lân đàng/đằng đầu: Give him an inch and he'll take a mile
174. Được voi đòi tiên
175. Được voi, đòi tiên: Give him an inch and he'll take a mile
E
176. Ếch ngồi đáy giếng
G
177. Gà đẻ trứng vàng
178. Gần đất xa trời
179. Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng: Tell me the company you keep, and I will tell you what you see
180. Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
181. Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
182. Gần nhà xa ngõ
183. Gắp lửa bỏ tay người
184. Gắp lửa bỏ tay người
185. Gậy ông đập lưng ông
186. Giả nhân giả nghĩa
187. Giận cá chém thớt
188. Giang sơn gấm vóc.
189. Giao trứng cho ác
190. Giấu đầu hở đuôi: A lie has no legs
191. Giấy rách phải giữ lấy lề
192. Gieo gì gặt nấy: You get what you pay for
193. Gieo gió gặt bão
194. Gieo gió gặt bão
195. Gieo gió gặt bão: We reap what we sow
196. Gieo nhân nào gặt quả nấy.
197. Giơ tay mặt đặt tay trái
H
198. Há miệng mắc quai
199. Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
200. Hiếm khi: Once in a blue moon
201. Hổ đầu xà vĩ
202. Hổ phụ sinh hổ tử
203. Hổ phụ sinh hổ tử
204. Hoa hòe hoa sói
205. Hóa mù ra mưa
206. Họa vô đơn chí
207. Họa vô đơn chí: It never rains but it pours
208. Học một hiểu mười
209. Học thầy không tày học bạn
210. Học thầy không tày học bạn
211. Hồng nhan bạc phận
212. Hữu danh vô thực
I
213. Ích nước lợi nhà.
K
214. Khả năng thiên phú: A gift of the God
215. Khẩu phật tâm xà
216. khỏe như voi
217. Khôn ba năm dại một giờ
218. Khôn nhà dại chợ
219. Không có lửa sao có khói: There's no smoke without fire
220. Không mợ thì chợ vẫn đông
221. Không thầy đố mày làm nên
222. Không thầy đố mày làm nên
223. Không thầy đố mày làm nên: No guide, no realization
224. Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Little rain lays great dust
225. Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Little strokes fell great oaks
226. Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Many a little makes a micelle
L
227. Lá lành đùm lá rách
228. Lá rụng về cội
229. Làm trai cho đáng thân trai
230. Lạt mềm buộc chặt
231. Lấy độc trị độc: diamond cuts diamond
232. Lên bờ xuống ruộng
233. Lên voi xuống chó
234. Liên tục: Around the clock
235. Lời ăn tiếng nói
236. Lời nói dối ko gây hại: A white lie
237. Lòng lang dạ sói
238. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
239. Lực bất tòng tâm
M
240. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.
241. Mối thù truyền kiếp: A long-standing feud
242. Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
243. Muộn còn hơn không: Better late than never.
244. Muốn sang thì bắt cầu Kiều
245. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
246. Một con én không làm nên mùa xuân: One swallow does not make a summer
247. Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Blood is thicker than water
N
248. Năm thì mười họa
249. Nem công chả phượng
250. Ném đá giấu tay
251. Ngã theo chiều gió
252. Ngậm đắng nuốt cay: Bite the bullet
253. Ngày lành tháng tốt
254. Ngày rộng tháng dài
255. Ngồi chờ sung rụng
256. Ngồi nhà mát ăn bát vàng.
257. Ngủ say như chết: Sleep like a log/ top.
258. Ngừng một việc gì đó: Call it a day
259. ngưu tầm ngưu mã tầm mã
260. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã: Birds of a feather flock together
261. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã: Birds of a feather flock together
262. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
263. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to something.
264. Nhàn cư vi bất thiện
265. Nhân vô thập toàn
266. Nhân vô thập toàn: Error is human
267. Nhân vô thập toàn: No one is perfect
268. nhanh như cắt
269. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
270. Nhất cử lưỡng tiện
271. Nhất cử lưỡng tiện
272. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
273. No cơm ấm ao
274. Nói dễ hơn làm: Easy talk than do
275. Nói lòng vòng ko đi vào trọng tâm: Beat around the bush
276. Nói một đằng làm một nẻo
277. Nói thì dể: Talk is cheap
278. Non sông gấm vóc
279. Nước chảy đá mòn
280. Nước chảy đá mòn
281. Nước chảy đá mòn: Constant dropping wears stone
282. Nước đổ đầu vịt
283. Nước đổ lá khoai
284. Nước đục thả câu
285. Nước mắt chảy xuôi
286. nuôi khỉ dòm nhà
287. Nuôi ong tay áo
288. Nuôi ong tay áo
289. Nuôi ong tay áo: To let the wolf into the fold
O
290. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
P
291. Phép vua thua lệ làng
292. Phút cuối: At the eleventh hour
Q
293. Qua cầu rút ván
294. Quýt làm cam chịu .
295. Quýt ngọt cam chua
R
296. Rán sành ra mỡ
297. Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng
298. Ruột để ngoài da
S
299. Sắc nước hương trời
300. Sai một li đi một dặm: A miss is as good as a mile
301. Sai một ly đi một dặm
302. Sai một ly đi một dậm
303. Sinh cơ lập nghiệp
304. Sơn hào hải vị
305. Sống chết mặc bay
306. Sông có khúc người có lúc
307. Sông có khúc người có lúc
308. Sông có khúc người có lúc: A flow will have an ebb
309. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not Saturday.
310. Sống khôn thác thiêng
311. Sóng to gió cả
312. Sự thật mất lòng
313. Sức cùng lực kiệt
T
314. Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
315. Take the wrong sow by the ear: râu ông nọ cắm cằm bà kia
316. Tâm đầu ý hợp
317. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
318. Tay làm hàm nhai .
319. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
320. Thả con săn sắt, bắt con cá rô: Throw a sprat to catch a herring.
321. Tham quyền cố vị
322. Tham thì thâm: Grasp all, lose all, The ball comes to the player, The culprit must pay for the drainage.
323. Thắt lưng buộc bụng
324. Thề cá trê chui ống
325. Thiên hạ đồn rằng: A little bird told me
326. Thời gian sẽ trả lời: Wait and see.
327. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
328. Thức khuya để học, để làm việc: Burn the oil lamp
329. Thuốc đắng dã tật
330. Thuốc đắng dã tật
331. Thuốc đắng giã tật: Bitter pills may blesses effects
332. Thượng lộ bình an: Have a safe trip
333. Tiền mất tật mang
334. Tiền thầy bỏ túi
335. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
336. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
337. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
338. Trường sinh bất lão
339. Tứ hải giai huynh đệ
U
340. Uổng công phí sức
341. Uống nước nhớ nguồn
V
342. Văn mình - vợ người.
343. Vạn sự khởi đầu nan
344. Vạn sự khởi đầu nan: it is the first step that cost=the first step is the hardest
345. Vạn sự khởi đầu nan
346. Vạn sự khởi đầu nan: Beginning is the difficulty
347. Vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm (or: vọc niêu tôm)
348. Vào sống ra chết
349. Vắt chanh bỏ vỏ
350. Vắt cổ chày ra nước
351. Vì thần phải nể cây đa
352. Việc dễ dàng: Duck soup
353. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng
354. Vô danh tiểu tốt
355. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: diamond cuts diamond
356. Vô thưởng vô phạt
X
357. Xa mặt cách lòng : Out of sight, out of mind.
358. Xa mặt cách lòng: Long absent, soon forgotten
359. Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
360. Xấu người đẹp nết.
361. Xem mặt mà bắt hình dong
362. Xôi hỏng bỏng không
363. Xuất đầu lộ diện
364. Xuất khẩu thành thơ
Y
365. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
366. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
367. Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng.
368. Yêu thì quả ấu cũng tròn, ghét thì bồ hòn cũng méo ẹo