KỸ THUẬT SƠ CẤP CỨU
I – Hô hấp nhân tạo :
1/ Hà hơi thổi ngạc :
• Khai thông đường thở : Tư thế nằm – Lấy dị vật trong miệng
• Tư thế người thổi ngạc : Ngồi ngang – tay nâng cằm – tay để trên trán và bóp mũi
• Kỹ thuật hô hấp : Hít thật sâu – miệng áp miệng thổi mạnh – nhịp độ 15 lần/phút ( 4 -5 nhịp đầu làm nhanh )
• Nếu lồng ngực không nhô lên : Hơi thổi không vào do thổi yếu hoặc sâu trong cổ họng nạn nhân có dị vật
• Sử dụng phương pháp Heimlick để lấy dị vật
2/ Bóp tim ngoài lồng ngực :
a) Xác định ngưng tim :
• Da – môi xanh tím , mạch bẹn không đậm , đồng tử giãn to
b) Kỹ thuật :
• Dùng nắm tay đập mạnh từ 5 – 6 cái vào bên trái ngực cạnh sườn ức – bắt xem mạch bẹn . Nếu mạch không có tiếng hành bóp tim ngoài lồng ngực
• Quỳ ngang – bàn tay trên bàn tay – hai cánh tay thẳng góc cơ thể nạn nhân – dùng lực toàn thân ấn xuống sao cho xương ức lún sâu từ 3 – 4 cm . Nếu trẻ em tùy theo lứa tuổi mà vận dụng phương pháp thích hợp vì xương trẻ em mềm dễ gãy .
• Nhịp độ 60 lần/phút – trẻ em từ 10 tuổi trở xuống từ 80 – 90 lần/phút – trẻ sơ sinh thì 100 lần/phút
3/ Kết hợp :
• 1 người : 15 lần bóp tim – 2 lần thổi ngạc
• 2 người : 5 lần bóp aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaatim – 1 lần thổi ngạc
4/ Kết quả :
• Bắt thấy mạch bẹn – da, môi hồng lại – đồng tử co nhỏ
• Nếu sau 30 phút tình trạng không thay đổi thì xem như nạn nhân tử vong